tóm tắt cơ bản C

tóm tắt
  • Ngôn ngữ C là một ngôn ngữ kết hơp giữa ngôn ngữ bậc trung và ngôn ngữ cấu trúc
  • Ngôn ngữ C có nguồn gốc từ ngôn ngữ BPCL được phát triển bởi Martin Richards, sau đó được Ken Thompson phát triển thành ngôn ngữ B. Sau đó Dennis Ritchie đã từ những điều đó và phát triển lên ngôn ngữ C.
  • Phần mềm là một tập hợp các chương trình và chương trình là một tập hợp của các lệnh.
  • Để giải một bài toán ta cần những bước cơ bản như sau:
    –  Nghiên cứu chi tiết bài toán đó
    – Thu thập thông tin thích hợp
    – Xử lí thông tin
    – Cuối cùng là đi đến kết quả
  • Giải thuật ( algorithms ) là một danh sách rút gọn và logic các bước giải quyết vấn đề. Algorithms được viết bằng mã giả ( Pseudocode ) hoặc Lưu đồ (flownchart)
  • Mã giả ( Pseudocode) là sự trình bày của giải thuật trong ngôn ngữ tương tự như mã thật
  • Một lưu đồ ( flownchart )là sự trình bày dưới dạng biểu đồ của một giải thuật.
  • Cấu trúc chọn cơ bản là cấu trúc ” IF “
  • Cấu trúc IF…ELSE giúp coder làm so sánh đơn và sau đó thực thi các bước tùy theo kết quả của phép so sánh là True ( đúng ) và False ( sai )
  • Cấu trúc IF lồng nhau là câu lệnh IF này nằm trong câu lệnh IF khác
  • Thông thường ta cần lặp lại một số bước với số lần lặp xác định theo yêu cầu của bài toán hoặc đến khi một số điều kiện nhất định được thỏa. Những cấu trúc giúp làm việc này gọi là cấu trúc vòng lặp.
10 câu hỏi tự trả lời
       Câu hỏi:
1. Tác dụng của dòng chú thích?
-Chú thích thường được viết để mô tả công việc của một lệnh đặc biệt, một hàm hay toàn bộ chương trình.
2. C có những quy tắc gì?
*Vài quy tắc khi lập trình C như sau :
-Tất cả từ khóa là chữ thường (không in hoa)
-Ðoạn mã trong chương trình C có phân biệt chữ thường và chữ hoa. Ví dụ : do while thì khác với DO WHILE
-Từ khóa không thể dùng cho các mục đích khác như đặt tên biến (variable name) hoặc tên hàm (function name)
-Hàm main()  luôn là hàm đầu tiên được gọi đến khi một chương trình bắt đầu chạy
3. Ngôn ngữ C có bao nhiêu từ khóa?
-Có 32 từ khóa: asm, break, case, cdecl, char, const, continue, default, do, double, else, enum, extern, far, float, for, goto, huge, if, int, long, near, pascal, register, return, short, static, struct, signed, nzeof, switch, typedef, union, unsigned, void, volatile, while.
4. Tại sao phải học C?
-C là một ngôn ngữ lập trình đa năng, nó được phát triển từ đầu những năm 1970, và là ngôn ngữ lâu đời nhất và cũng là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất, nó cung cấp những chức năng nền tảng để hỗ trợ cho các ngôn ngữ phổ biến khác như C#, Java, JavaScript và Python. C hầu như được sử dụng xây dựng các hệ điều hành và trong các ứng dụng nhúng.
5. Làm thế nào để giải quyết một bài toán?
-Các bước cần thiết để giải quyết một bài toán là nghiên cứu chi tiết bài toán đó, thu thập thông tin thích hợp, xử lý thông tin và đi đến kết quả
6. Hàm là gì?
-Chương trình C được chia thành từng đơn vị gọi là hàm. Ðoạn mã mẫu chỉ có duy nhất một hàm main(). Hệ điều hành luôn trao quyền điều khiển cho hàm main() khi một chương trình C được thực thi. Tên hàm luôn được theo sau là cặp dấu ngoặc đơn (). Trong dấu ngoặc đơn có thể có hay không có những tham số.
7. Dấu phân cách là gì?
-Sau định nghĩa hàm sẽ là dấu ngoặc xoắn mở {. Nó thông báo điểm bắt đầu của hàm. Tương tự, dấu ngoặc xoắn đóng } sau câu lệnh cuối trong hàm chỉ ra điểm kết thúc của hàm.
8. Lợi ích khi dùng lưu đồ?
-lưu đồ được sử dụng để viết  chương trình, chúng cần được trình bày sao cho mọi lập trình viên hiểu chúng dễ dàng. Nếu có ba lập trình viên dùng ba ngôn ngữ lập trình khác nhau để viết mã, thì cả ba có thể nhìn vào lưu đồ để viết.
9. Như thế nào là một cấu trúc chọn lựa?
-Một chương trình có thể gặp một điều kiện dựa theo đó việc thực thi có thể được phân theo các nhánh rẽ khác nhau. Cấu trúc lệnh như vậy gọi là cấu trúc chọn lựa, điều kiện hay cấu trúc rẽ nhánh
10. Mã giả là gì?
- Mã giả không phải là mã thật. Mã giả sử dụng một tập hợp những từ tương tự như mã thật nhưng nó không thể được biên dịch và thực thi như mã thật.

Nhận xét